Blog Post

Vị thuốc quý từ nấm Linh chi

Hiện nay trong điều trị bệnh mạn tính người ta thường nhắc đến công hiệu nâng cao thể chất và khả năng thích ứng của cơ thể nhờ thuốc Y học cổ truyền. Bên cạnh vị thuốc quý Nhân sâm, thì Linh chi cũng được biết đến một cách rộng rãi với tính năng hỗ trợ điều trị các loại bệnh. Vậy loại nấm này có những đặc điểm và công dụng như thế nào cùng Y dược phương đông chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây

1. Đặc điểm sinh thái của nấm Linh chi

1.1 Đặc điểm hình thể

Linh chi là loại nấm hóa gỗ, thông thường sẽ sống trong năm năm nhưng cũng có những loại có thể sống lâu năm. Cây có thể mọc thành cụm hoặc đơn lẻ, phần thịt màu nâu, mềm xốp và có xu hướng hóa gỗ dần theo thời gian.

Mũ nấm bao gồm 2 vách, ở giữa hai vách có sự hình thành của bào tử. Có thể nói, đây là đặc điểm nổi bật nhất của nấm linh chi để phân biệt với các loại nấm khác.Mũ nẫm tựa giống hình quạt,  hình thận hoặc hình bán nguyệt, có độ dày từ 1cm – 2cm, rộng từ 2 – 25cm và dài từ 3 – 30cm. Mũ có vân tán xạ, lượng sóng, có màu đỏ nâu, sáng bóng. Mặt dưới có nhiều ống nhỏ chứa bào tử, có màu nâu nhạt.

Cuống nấm linh chi hình trụ tròn, dài, có màu nâu bóng. Chúng có chiều dài khoảng từ 15 đến 20cm, đường kính khoảng 1 đến 1.5cm. 

Bào tử nấm màu nâu, kích thước nhỏ, hình thuẫn và có một đầu lớn, một đầu nhỏ. 

1.2 Phân loại nấm

Dựa vào đặc điểm và tác dụng của từng loại, hiện nấm linh chi được phân thành 6 loại như sau:

  • Nấm linh chi xanh: Còn có tên gọi khác là Long chi hoặc Thanh chi. Loại nấm này màu xanh, tình bình, không có độc tố và có vị chua. Tác dụng của nấm linh chi chi giúp bổ gan, sáng mắt, ổn định hệ thần kinh, thanh nhiệt giải độc và cải thiện trí nhớ…
  • Linh chi đỏ: Đơn chi,  Xích chi, Hồng chi là tên gọi khác của loại nấm này. Nấm có màu đỏ, vị đắng, tính bình và không chứa độc tố. Sử dụng Hồng chi có tác dụng bổ máu, tốt cho hệ tim mạch, tăng cường trí tuệ, điều trị chứng đau tức ngực, khó thở…
  • Linh chi vàng: Kim chi hoặc Hoàng chi là tên gọi khác của Linh chi vàng. Nấm màu vàng, vị ngọt, tình bình và không có độc. Công dụng nấm linh chi vàng giúp an thần và ích tỳ khí.
  • Linh chi trắng: Còn có tên gọi là Ngọc chi hoặc Bạch chi. Nấm có màu trắng, vị cay, tính bình và không có độc. Sử dụng nấm vàng có tác dụng ích phổi, thông mũi, chữa ho nghịch hơi, cường ý chí.
  • Linh chi đen: Còn được gọi là Huyền chi hoặc Hắc chi. Nấm màu đen, có vị mặn, tính bình, không có độc. Sử dụng Hắc chi có tác dụng chữa bí tiểu và ích thận khí.
  • Linh chi tím: Có tên gọi khác là Mộc chi hay Tư chi. Nấm màu tím, có vị ngọt, tính ôn, không có độc. Sử dụng Mộc chi có tác dụng đặc trị chứng đau nhức xương khớp hiệu quả.

1.3 Phân bố và thu hái

Cây thuốc sống kí sinh hoặc hoại sinh trên thân của nhiều loại cây và chúng chủ yếu sinh trưởng trong rừng kín xanh. Hiện nay, nấm phân bố tại nhiều quốc gia trên thế giới: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Việt Nam… Tại nước ta, chúng mọc nhiều tại những vùng núi ở Lào Cai cho tới Lâm Đồng. 

Ngoài ra hiện nay do nhu cầu sử dụng loại nấm này vào trong y học và thương mại, đã phát triển nhiều trang trại hoặc vườn trồng nấm Linh chi tại các địa phương trong nước

Nấm thu hái chủ yếu ở dạng quả thể nấm, không thu hái khi nấm đã già vì sau nhiều thời gian nấm hóa gỗ dẫn đến giá trị dinh dưỡng của nấm khi già kém

Nấm sau khi thu hoạch về sẽ sơ chế sạch sẽ và bào chế dưới nhiều dạng khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Nấm được phơi hoặc sấy khô để dễ bảo quản, sau đó có thể tán thành bột, cao hoặc dạng viên nang…

2. Nấm Linh chi có những tác dụng gì?

2.1 Trong y học cổ truyền

Theo các tài liệu của y học cổ truyền, linh chi có tính hàn, vị đắng và được quy vào kinh Can, Phế, Tâm và Thận. Với tính vị đó, sử dụng nấm linh chi có tác dụng:

  • Thanh lọc cơ thể, giải độc, giảm đau đầu và mệt mỏi.
  • Trị bí tiểu, sỏi thận, giúp bổ xương cốt.
  • Tăng cường trí não, cường khó, an thần và bổ can khí.

2.2 Trong y học hiện đại

Các nghiên cứu trong y học hiện đại chỉ ra rằng, trong nấm linh chi có chứa những dưỡng chất rất tốt cho sức khỏe: protein, axit amin, saponin, sắt, kẽm, chất xơ, cùng nhiều khoáng chất thiết yếu khác. Với các hoạt chất đó, sử dụng nấm linh chi có tác dụng tuyệt vời như sau:

  • Hỗ trợ ngăn ngừa những triệu chứng của bệnh ung thư, đồng thời đẩy lùi quá trình hình thành và phát triển của những tế bào xấu.
  • Có hiệu quả thanh lọc cơ thể, từ đó hỗ trợ đắc lực trong quá trình điều trị bệnh lý về gan.
  • Có tác dụng cải thiện chức năng của tuyến tụy và kích thích quá trình sản sinh ra insulin. Từ đó giúp cân bằng đường huyết và hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường.
  • Có khả năng bài tiết và đào thải độc tố, giúp làn da hồng hào và ngăn ngừa những bệnh lý về da liễu.
  • Có hiệu quả an thần, giảm căng thẳng, mệt mỏi và chống suy nhược cơ thể.
  • Hỗ trợ tăng cường sức đề kháng và hệ miễn dịch cho cơ thể, giảm cholesterol xấu trong máu. Từ đó ngăn ngừa và phòng chống những bệnh về tim mạch, động mạch vành. 

3. Sử dụng nấm Linh chi đúng cách

Đây là vị thuốc quý, có nhiều lợi ích đối với sức khỏe người dùng. Tuy nhiên, trong thời gian sử dụng, người bệnh cũng có thể gặp một số tác dụng phụ. Bởi vậy, khi dùng linh chi, người dùng cần lưu ý những vấn đề sau đây:

  • Không sử dụng thuốc khi đang bị sốt hoặc cảm cúm.
  • Khi xuất hiện những triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy, mề đay, mẩn ngứa…người dùng phải dừng sử dụng thuốc.
  • Những đối tượng đang mang thai, đang cho con bú, bị rối loạn tuyến giáp… phải có sự chỉ định của bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Trước và sau khi thực hiện phẫu thuật, không nên dùng linh chi. Vị thuốc này có thể gây biến chứng như chảy máu kéo dài và mất máu. 
  • Người dùng không được phép tự ý kết hợp linh chi với các dược liệu khác. 

Related Posts