Trong dân gian Bồ công anh là 1 loại cây cỏ dại, nhưng sau thời gian ông cha ta đã biết sử dụng làm vị thuốc quý chữa được rất nhiều bệnh. Trong y học cổ truyền Bồ công anh được nghiên cứu kỹ từng chi tiết các bộ phận của cây để có thể bào chế ra được những bài thuốc hay chữa bệnh. Cùng Y dược phương đông tìm hiểu về đặc điểm loài thảo dược này thế nào trong bài viết dưới đây
1. Đặc điểm hình thái cây Bồ công anh
Bồ công anh có tên khoa học là Lactuca indica, thuộc họ Cúc (Asteraceae). Bồ công anh còn được biết đến bởi các tên khác như cây diếp hoang, rau bồ cóc, cây mũi mác hay rau lưỡi cày.
Bồ công anh rất dễ mọc, có thể trồng được bằng hạt, trồng vào khoảng tháng 3 – 4 hoặc tháng 9 – 10, sau khi trồng 4 tháng thì có thể thu hoạch cây. Cây thường có tuổi thọ từ 1 – 2 năm.
Cây phổ biến và thường xuất hiện ở các quốc gia của châu Á như Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ,… Vì là loại cây ưa ẩm và ưa sáng nên bạn có thể dễ dàng tìm thấy ở các nơi có đất ẩm, bên ven đường đi,..
Bồ công anh là loài cây thân thảo, cao tầm 50 – 150cm, mọc thẳng, nhẵn, có đốm tía và ít phân cành. Lá cây mọc so le, không cuống, xẻ thùy không đều, có răng cưa.
Thân và lá của cây có chất nhựa màu trắng tiết ra và có vị đắng. Cánh hoa hình ống, mảnh và dài, bao phấn có đỉnh tròn và có gai ở vòng nhụy. Hoa của bồ công anh nhìn giống hoa cúc, thường có ba màu là vàng, tím, trắng, mọc thành cụm ở đầu ngọn cây hoặc xen kẽ ở giữa các phiến lá.
2. Thành phần dưỡng chất trong cây Bồ công anh
Trong cây Bồ công anh có rất nhiều các thành phần dinh dưỡng như: vitamin A, C, E, K, vitamin nhóm B; các khoáng chất:sắt, canxi, magie, kali, photpho…và các hợp chất hữu cơ: carbohydrate inulin, acid lactic, lactucopicrin và lactucin,…
Bộ phận dùng chủ yếu là phần trên mặt đất nghĩa là toàn cây bỏ rễ. Bạn có thể sử dụng dược liệu này ở dạng tươi hoặc phơi, sấy khô tùy theo mục đích sử dụng.
3. Công dụng của vị thuốc Bồ công anh.
3.1. Chống viêm và tăng tiết sữa cho mẹ sau sinh
Bồ công anh có chứa hợp chất polyphenol, một hợp chất có trong thực vật, có tác dụng mang lại hiệu quả tích cực trong quá trình giảm viêm của cơ thể. Đặc biệt hay được dùng cho các mẹ sau sinh bị tắc tia sữa do viêm
Do trong cây Bồ công anh chứa các thành phần gồm sodium, canxi, magie và sắt nên nó giúp kích thích sữa về nhiều ở phụ nữ cho con bú. Bạn có thể sử dụng trà bồ công anh lợi sữa hoặc chế biến món ăn như luộc, nấu canh, xào…
3.2 Giải nhiệt và thanh lọc cơ thể
Từ xưa, bồ công anh trong y học dân gian được xác định là có tác dụng giải nhiệt và thanh lọc cơ thể. Cho nên khi uống bồ công anh được đánh giá cao trong việc hỗ trợ lợi tiểu và còn giúp cho thận dễ dàng loại bỏ các độc tố tốt hơn.
3.3. Cải thiện hệ tiêu hoá
Nhờ chứa một lượng lớn inulin – chất xơ chưa tiêu hoá giúp tăng cường hệ tiêu hoá, nên qua nhiều sự kiểm chứng thực tế cho thấy, cây bồ công anh có tác dụng hỗ trợ tốt cho hệ tiêu hóa của cơ thể.
3.4. Phòng và hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường
Một ích lợi khác của bồ công anh chính là hỗ trợ kích thích tuyến tụy tăng tiết insulin. Chúng giống như một loại thuốc lợi tiểu tự nhiên để giảm bớt lượng đường dư thừa ra khỏi cơ thể, nên chắc chắn rất thích hợp cho những người đang mắc bệnh tiểu đường.
3.4 Bổ sung canxi tốt cho hệ xương khớp
Bồ công anh còn là nguồn cung cấp canxi dồi dào để giúp cho xương khớp luôn được chắc khỏe. Đồng thời, trong bồ công anh còn có lượng lớn các chất chống oxy hóa như luteolin và vitamin C có tác dụng ngăn ngừa suy yếu xương, giảm mật độ xương và tránh bị lão hóa sớm.
3.5 Giảm đau bụng kinh
Do có đặc tính kháng viêm và thư giãn, lá bồ công anh mang lại hiệu quả trong việc giảm đau bụng kinh ở các chị em khi đến kỳ kinh nguyệt. Trong lá bồ công anh có chứa phytoestrogen – hợp chất thực vật có đặc tính như estrogen giúp cân bằng lại hormone trong cơ thể góp phần làm giảm triệu chứng đau bụng kinh.
3.6 Phòng chống ung thư
Theo kiến thức từ y học cổ truyền cho biết, một trong số những khả năng đặc biệt của bồ công anh đó chính là phòng chống nguy cơ mắc bệnh ung thư, nhất là đối với ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt,… Qua nhiều nghiên cứu cũng xác nhận rằng, phần gốc và rễ còn có thể kháng lại hóa trị liệu để tránh gây tổn hại tới các tế bào khỏe mạnh.
3.7 Hỗ trợ điều trị một số bệnh về da
Trong lá bồ công anh có chất dịch trắng đục như sữa, rất tốt cho việc sát trùng, loại bỏ côn trùng, diệt nấm, hơn nữa còn có tính kiểm khá cao. Nên đây là loại thảo dược hỗ trợ điều trị các vấn đề nhiễm nấm hoặc vi khuẩn ngoài da tốt.
4. Cách sử dụng cây bồ công anh hiệu quả
Cây Bồ công anh tuy có rất nhiều công dụng chữa bệnh kể trên, nhưng để dùng thế nào cho hiệu quả, dưới đây là 1 vài gợi ý cách làm bạn đọc có thể tham khảo
+ Dùng ở dạng thực phẩm: lấy phần hoa, lá và rễ của bồ công anh để sử dụng làm thành thực phẩm. Hoa có thể dùng để trang trí, lá có thể đem xào với tỏi ăn rất ngon hoặc dùng làm thành nhiều món salad khác nhau. Rễ bồ công anh cũng có thể ăn bằng cách nấu chín hoặc là nướng.
+ Dùng dưới dạng nước uống: đây là dạng dùng phổ biến nhất từ cây bồ công anh. Bạn có thể dùng bồ công anh tươi xay thành nước uống hoặc phơi khô làm thành trà để uống dần.
+ Chế biến thành thuốc chữa bệnh qua các bài thuốc như:
- Bài thuốc hỗ trợ điều trị ung thư: Công thức chế biến gồm 20g lá bồ công anh, 20g rễ bồ công anh cùng 40 xạ đen. Dùng tất cả chúng sắc chung với 1 lít nước uống cả ngày.
- Bài thuốc giúp chữa tắc tia sữa và tăng tiết sữa mẹ: lấy 40g lá bồ công anh tươi, rửa sạch, giã nát cùng với muối và vắt lấy nước uống. Phần bã đem đắp lên ngực khoảng 1 tiếng để giúp tuyến sữa được mềm mại và tăng khả năng sản xuất sữa. Ngoài ra, mẹ cũng có thể sử dụng lá bồ công anh khô đun cùng nước để uống hàng ngày
- Hỗ trợ ở người bệnh đái tháo đường: Lấy 35g lá bồ công anh khô để hãm thành nước uống.
5. Lưu ý khi sử dụng cây bồ công anh
Bên cạnh những công dụng tuyệt vời của Bồ công anh với sức khỏe thì việc dùng loại thảo dược này cũng cần lưu ý một vài điều sau:
- Khi bồ công anh đã được phơi khô thì nên bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh bị ẩm ướt và không tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
- Trong quá trình sử dụng Bồ công anh để điều trị bệnh nên theo dõi thể trạng người bệnh sau khi dùng có bị dị ứng hay không. Nếu phát hiện thấy có những biểu hiện bất thường nào thì ngưng và tới ngay các cơ sở y tế gần nhất để được kiểm tra kịp thời.
- Không nên dùng bồ công anh để điều trị cho các đối tượng gồm: Phụ nữ có thai, trẻ em, người dễ bị mẫn cảm với các thành phần hoạt chất trong cây bồ công anh, hội chứng ruột kích thích, tắng nghẽn ống mật và tắc ruột
- Dựa theo tình trạng sức khỏe và tuổi tác của người dùng để có thể điều chỉnh liều lượng sao cho phù hợp. Thông thường liều khuyến cáo cho mỗi người là từ 9 – 12g/ngày, hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
- Trà làm từ bồ công anh có thể gây tương tác tới một số loại thuốc dùng để điều trị bệnh. Chính vì vậy, nếu bạn đang trong quá trình dùng thuốc kê đơn để điều trị thì nên cân nhắc thật kỹ lưỡng trước khi dùng.